1. He wanted to reduce bullying and make school life better for his classmates. (Cậu ấy muốn giảm tình trạng bắt nạt và giúp cuộc sống học đường tốt hơn cho bạn bè.) 2. It invited students to send anonymous compliments about each other, their teachers, and the school. (Trang này khuyến khích học sinh gửi lời khen ẩn danh cho nhau, cho thầy cô và cho trường.) 3. He monitored all the messages carefully to prevent negative or racist comments. (Cậu ấy theo dõi kỹ tất cả các tin nhắn để ngăn những bình luận tiêu cực hoặc phân biệt chủng tộc.) 4. They loved it, and the page quickly gained five hundred positive followers. (Họ rất thích và trang nhanh chóng có năm trăm người theo dõi tích cực.) 5. He received applause and thanks from the whole school and was asked to train a new administrator. (Cậu nhận được tràng pháo tay và lời cảm ơn từ toàn trường, đồng thời được giao nhiệm vụ huấn luyện người quản trị mới.)