1. Trạng từ chỉ cách thức (manner)
- Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng …)dùng để trả lời các câu hỏi với How? VD: He runs fast2. Trạng từ chỉ thời gian (Time):
Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước …). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? When do you want to do it? (Khi nào?) Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh) VD : I want to do the exercise now!3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency):
Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..).4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place):
Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE?5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade):
Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính;6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity):
Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…) VD: My children study rather little7. Trạng từ nghi vấn (Questions):
là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how:8. Trạng từ liên hệ (Relation:
là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why): VD: I remember the day when I met her on the beach.- Một số tính từ tận cùng bằng –ly nhưng là tính từ như:
friendly (thân thiện), lonely (cô đơn), silly (ngớ ngẩn), ugly (xấu xí). VD: She gave me a friendly smile. (Cô ấy mỉm cười thân thiện với tôi)- Một số trạng từ có trạng từ trong tiếng anh cùng hình thức với tính từ:
hard (chăm chỉ), fast (nhanh), early (sớm), late (trễ), deep (sâu), right (đúng), wrong (sai), high (cao), near (gần)- Một số từ có thể có 2 trạng từ: một trạng từ có cùng hình thức với tính từ và một trạng từ tận cùng bằng –ly có nghĩa khác nhau:
hardly (=almost not) : rất ít, hầu như khôngTrạng từ có chung cách viết với tính từ
Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có cách viết tương tự vì vậy phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ. VD: A hard worker works very hard. A late student arrived late. Chú ý: Một số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau:
Adjectives |
Adverbs |
Adjective |
Adverbs |
fast |
fast |
only |
only |
late |
late |
pretty |
pretty |
right |
right |
short |
short |
sound |
sound |
even |
even |
cheap |
cheap |
early |
early |
much |
much |
little |
little |