1.Phát âm là /t/ nếu động từ kết thúc bằng: /p, k, f, s, ʃ, tʃ/
- Stopped /stɑːpT/: Dừng lại
- Looked /lʊkT/: Nhìn
- Laughed /læfT/: Cười
- Sentenced /ˈsentənsT/: Tuyên án
- Washed /wɑːʃT/: Giặt giũ
- Watched /wɑːtʃT/: Xem
2. Phát âm là /id/ nếu động từ kết thúc bằng /d/ hoặc /t/
- Wanted /ˈwɑːntID/: Muốn
- Needed /’niːdID/: Muốn, cần
- Lifted /’lɪftID/: Nâng đỡ vật gì đó
- Translated / trænsˈleɪtID/: Dịch
- Collected /kəˈlektID/: Sưu tầm
- Supported /səˈpɔːrtID/: Ủng hộ, đồng tình
- Landed /ˈlændID/: Đổ bộ (quân); định cư
- Punted /’pʌntID/: Đẩy thuyền (bằng sào)
3. Phát âm là /d/ khi động từ kết thúc bằng: /b, g, v, đ/th/, z, j/, m, n, ng, l, r/ và tất cả các âm hữu thanh.
- Robbed /rɑːbD/: Cướp
- Hugged /hʌgD/: Ôm
- Loved /lʌvD/: Yêu
- Closed /kloʊzD/: Đóng
- Rouged /ruːʒD/: Đánh phấn hồng
- Changed /tʃeɪndʒD/: Thay đổi
- Breathed /briːðD/: Thở
- Climbed /klaɪmD/: Leo trèo
- Mentioned /ˈmenʃnD/: Đề cập đến
- Banged /bæŋD/: Gõ, đập
- Travelled /ˈtrævlD/: Đi du lịch
- Entered /ˈentərD/: Vào, xâm nhập
- Cried /kraɪD/: Khóc
Chú ý: ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc.
Ví dụ: “fax” kết thúc bằng chữ “x” nhưng đó là âm /s/, ”like” kết thúc bằng chữ “e” nhưng đó là âm /k/.
1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /Id/: aged, blessed, crooked, dogged , learned, naked, ragged, wicked, wretched.