1. Phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng -t, -p , -k, -f (Thời phong kiến fương tây)
- Develops /dɪˈveləpS/: Phát triển
- Meets /miːtS/: Gặp gỡ
- Books /bʊkS/: Những cuốn sách
- Laughs /læfS/: Những tiếng cười
- Months /mʌnθS/: Nhiều tháng
2. Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, - x, -z (hoặc -ze), -o, -ge, -ce (sẵn sàng chung shức xin z-ô góp cơm)
- Kisses /’kɪsIZ/: Hôn/ Những nụ hôn
- Dances /’dænsIZ/: Nhảy múa
- Boxes /’bɑːksIZ/: Những chiếc hộp
- Roses /’roʊzIZ/: Những bông hoa hồng
- Dishes /’dɪʃIZ/: Những chiếc đĩa (thức ăn)
- Rouges /’ruːʒIZ/: Đánh phấn hồng
- Watches /’wɑːtʃIZ/: Xem
- Changes /’tʃeɪndʒIZ/: Thay đổi
3. Phát âm là /z/ với các từ còn lại
- Pubs /pʌbZ/: Những quán rượu
- Birds /bɜːrdZ/: Những con chim
- Buildings /ˈbɪldɪŋZ/: Những cao ốc
- Lives /lɪvZ/: Sống; ở
- Breathes /briːðZ/: Thở
- Rooms /ruːmZ/: Những căn phòng
- Means /miːnZ/: Nghĩa là, ý là
- Things /θɪŋZ/: Nhiều thứ
- Fills /fɪlZ/: Điền vào, lấp đầy
- Cars /kɑːrZ/: Những chiếc xe ô tô
- Dies /daɪZ/: Chết
- Windows /ˈwɪndoʊZ/: Những cái cửa sổ
Chú ý:
Trường hợp đặc biệt với âm /θ/ sẽ có 2 cách đọc là /z/ hoặc /s/ khi thêm _s vào cuối câu
Ví dụ: Baths /bæθS/ -/bæðZ/: Tắm
Trường hợp đặc biệt với từ HOUSE ~ /haʊS/
Ví dụ: houSES n/ˈhaʊZɪz/: Những ngôi nhà